Chiết tự chữ Thê 妻

Các bạn có biết chữ này là chữ gì không?

 

 

Chữ nghĩa Hán Việt của từ này là thê, có nghĩa là vợ cả.Khi nhìn kỹ vào chữ thê, ở phía dưới ta thấy có chữ nữ, chỉ người phụ nữ.
Phía trên đó chính là bàn tay đang cầm chổi, tượng hình người phụ nữ cầm chổi, cho nên là người phụ nữ là người vợ thì phải lo toan quán xuyến công việc nhà.Đây cũng là quan niệm của người Trung Quốc xưa, người phụ nữ chăm lo cho con cái, lo toan công việc trong nhà. Còn những việc bên ngoài, là công việc của người đàn ông.
Quan niệm trên ta còn thấy trong rất nhiều chữ khác, ví dụ như chữ An. chữ hảo, chữ Cơ.
Thời cổ đại, người phụ nữ đòi hỏi phải “tam tòng”, ở nhà theo cha, lấy chồng theo chồng, chồng chết thì theo con. Việc người phụ nữ theo người đàn ông mà nói, cũng không phải là một loại quyền uy của người đàn ông, mà là một loại trách nhiệm.
Loại trách nhiệm này không chỉ thể hiện trong đời sống vật chất, mà còn bao hàm cả về mặt tinh thần.